1. Trình độ và năng lực công nghệ sản xuất được đánh giá thông qua việc phân tích, đánh giá tổng hợp năm nhóm yếu tố thành phần bao gồm: nhóm hiện trạng công nghệ, thiết bị sản xuất (nhóm T); nhóm hiệu quả khai thác công nghệ (nhóm E); nhóm năng lực tổ chức, quản lý (nhóm O); nhóm năng lực nghiên cứu phát triển (nhóm R) và nhóm năng lực đổi mới sáng tạo (nhóm I), kết hợp với kết quả đánh giá hệ số đồng bộ về trình độ và năng lực công nghệ sản xuất.

          2. Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất sử dụng phương pháp định lượng theo thang điểm chung 100 điểm cho tổng số 26 tiêu chí để đưa về cùng một mặt bằng đánh giá, trong đó nhóm T tối đa 30 điểm cho 7 tiêu chí, nhóm E tối đa 20 điểm cho 5 tiêu chí, nhóm O tối đa 19 điểm cho 5 tiêu chí, nhóm R tối đa 17 điểm cho 5 tiêu chí, nhóm I tối đa 14 điểm cho 4 tiêu chí. Căn cứ vào tổng số điểm đạt được của các tiêu chí và hệ số đồng bộ về trình độ và năng lực công nghệ sản xuất để phân loại trình độ và năng lực công nghệ sản xuất. Thông tin, số liệu dùng để xác định điểm của các tiêu chí được điều tra, thu thập tại các doanh nghiệp. Bộ mẫu phiếu điều tra quy định tại Phụ lục I của Thông tư này.

3. Hệ số đồng bộ về trình độ và năng lực công nghệ sản xuất được tính toán dựa trên số điểm đạt được của các nhóm T, E, O, R, I.

          4. Điểm của các tiêu chí 4, 5, 6 tại Điều 4 và tiêu chí 8 tại Điều 5 của Thông tư này được xác định dựa trên chuẩn so sánh của mỗi ngành theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này. Trên cơ sở đề xuất của các Bộ, ngành có liên quan, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, điều chỉnh chuẩn so sánh cho phù hợp với thực tế phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ

A Nhóm hiện trạng công nghệ sản xuất    
1 Mức độ khấu hao thiết bị, công nghệ    
2 Cường độ vốn thiết bị, công nghệ    
3 Mức độ đổi mới thiết bị, công nghệ    
4 Mức độ tự động hóa và tích hợp sản xuất    
5 Tỷ lệ chi phí năng lượng sản xuất    
6 Tỷ lệ chi phí nguyên vật liệu sản xuất    
7 Tiêu chuẩn sản phẩm của dây chuyền công nghệ sản xuất    
B Nhóm hiệu quả khai thác công nghệ    
8 Năng suất lao động    
9 Mức độ áp dụng sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất    
10 Năng lực bảo dưỡng, sửa chữa máy móc, dây chuyền, thiết bị của doanh nghiệp    
11 Khả năng tiếp nhận, chuyển giao công nghệ    
12 Chất lượng nguồn nhân lực    
C Nhóm năng lực tổ chức, quản lý    
13 Tỷ lệ chi phí cho đào tạo, huấn luyện    
14 Thông tin phục vụ sản xuất, quản lý    
15 Quản lý hiệu suất thiết bị tổng thể    
16 Áp dụng tiêu chuẩn hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến    
17 Bảo vệ môi trường    
D Nhóm năng lực nghiên cứu, phát triển    
18 Ứng dụng công nghệ thông tin    
19 Chi phí thông tin    
20 Nhân lực dành cho nghiên cứu, phát triển    
21 Hạ tầng dành cho nghiên cứu, phát triển    
22 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ và đầu tư cho hoạt động nghiên cứu, phát triển    
E Nhóm năng lực đổi mới sáng tạo    
23 Kết quả nghiên cứu và phát triển sản phẩm    
24 Kết quả nghiên cứu và phát triển công nghệ    
25 Năng lực liên kết hợp tác nghiên cứu, phát triển    
26 Năng lực chuyển đổi số của doanh nghiệp